
Vai trò của kỹ thuật thống kê với hệ thống quản lý chất lượng
Việc sử dụng kỹ thuật thống kê giúp cho hiểu biết được sự biến động, bởi vậy sẽ giúp tổ chức gảii quyết được các vấn đề xảy ra và nâng cao hiệu lực và hiệu quả. Kỹ thuật này cũng có thể tạo điều kiện sử dụng tốt hơn các dữ liệu sẵn có để trợ giúp việc đưa ra các quyết định. Sự biến động có thể được quan sát dựa trên cách thức và kết quả của nhiều hoạt động, thậm chí dưới điều kiện ổn định rõ ràng. Sự biến động đó có thể được quan sát dựa trên các đặc tính đo được của các sản phẩm và quá trình, và có thể tồn tại ở các giai đoạn khác nhau xuyên suốt chu kỳ sống của sản phẩm từ nghiên cứu thị trường đến dịch vụ khách hàng và việc xữ lý cuối cùng. Kỹ thuật thống kê giúp cho việc đo lường, mô tả, phân tích, giải thích và lập mô hình những biến động như vậy, thậm với với một khối lượng dữ liệu khá hạn chế. Phân tích thống kê đối với những dữ liệu như vậy có thể giúp hiểu tốt hơn bản chất, mức độ và nguyên nhân của sự biến động. Điều này giúp cho việc giải quyết, thậm chí ngăn ngừa những vấn đề có thể xảy ra từ sự biến động đó, và thúc đẩy cải tiến liên tục. Tìm tư vấn iso 9001 trên yahoo.com Hướng dẫn về các kỹ thuật thống kê trong hệ thống quản lý chất lượng được trình bày trong báo cáo kỹ thuật ISO/TR 10017. "Nếu không có phương pháp nghiêm ngặt của SQC (SPC) thì cách quản lý theo khoa học thực tế không thể tạo ra sự kiểm soát bên trong quá trình được… Trên thực tế áp dụng EFC giới thiệu sơ nét về 7 công cụ SPC. Để thực hiện vẽ biểu đồ, hiện tại rất nhiều phần mềm có thể hỗ trợ, ngay Exell đã có thể giúp bạn vẽ rất nhiều biểu đồ thông thường, những biểu đồ như Histogram, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ Scater co thể dùng phần mềm SPSS chuyên hỗ trợ vẽ biểu đồ thông kê, phân tích thống kế, phân tích tương quan, phương sai INOVA, nghiên cứu thị trường, phân tích xu hướng xã hội học...(SPC: Statistical Process Control- SQC: Statistical Quality Control)
Check sheet - biểu kiểm tra
Biểu kiểm tra là công cụ rất đơn giản và trực quan quan để ghi nhận thu thập thông tin ngay hiện trường sản xuất là cơ sở lưu hồ sơ và có dữ liệu để thực hiện các công cụ thống kê khác.
Biểu đồ kiểm soát
Trường hợp áp dụng: Dự đoán : đánh giá sự ổn định của qúa trình. Kiểm soát : Xác định khi nào cần điều chỉnh qúa trình hoặc khi nào nên bỏ Xác nhận : Xác nhận một sự cải tiến của một qúa trình Mô tả: Biểu đồ kiểm soát là công cụ để phân biệt ra các biến động do các nguyên nhân đặc biệt hoặc có thể nêu ra được từ những thay đổi ngẫu nhiên vốn có trong quá trình. Những thay đổi do nguyên nhân đặc biệt hoặc có thể nêu ra được từ những thay đổi ngẫu nhiên trong những giới hạn đoán trước. Những thay đổi do nguyên nhân đặc biệt hoặc nêu ra được cho thấy một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cần được nhận biết, điều tra và kiểm soát.
Biểu đồ Histogram
Biểu đồ Histogram là một tập hợp các cột biểu thị tân suất xuất hiện của một đại lượng cần theo dõi theo giá trị tăng dần theo trục hoành. Áp dụng: Dùng cho phân tích thống kê đối với việc phân tích sự phân phối của một đại lượng cần theo dõi.Hình dạng của biểu đổ thể hiện được năng lực của quá trình và mối quan hệ giữa phân phối chuẩn và tiêu chuẩn.Dạng biểu đồ thể hiện sự phân phối của đại lượng và chỉ ra những chổ gãy khúc trong dữ liệu (tức có sự thay đổi đột ngột về phân bố).
Biểu đồ Pareto
Trường hợp áp dụng: Trình bày đóng góp của mỗi cá thể cho hiệu qủa chung theo thứ tự quan trọng..Xếp hạng các cơ hội cải tiến.Mô tả: Biểu đồ Pareto là một kỹ thuật đồ thị đơn giản để xếp hạng các cá thể từ tần số lớn nhất đến tần số nhỏ nhất. Biểu đồ Pareto dựa trên nguyên tắc Pareto : chỉ một số ít cá thể thường gây ra phần lớn kết qủa. Bằng sự phân biệt ra những cá thể quan trọng nhất với những cá thể ít quan trọng hơn, ta có thể thu thập được sự cải tiến lớn nhất với cố gắng ít nhất.Biểu đồ Pareto trình bày theo thứ tự giảm dần, sự đóng góp tương đối của mỗi cá thể vào
Biểu đồ Scater
Xác nhận mối quan hệ dự tính giữa hai bộ số liệu có quan hệ với nhau. Phát hiện và xác nhận mối quan hệ giữa hai tập số liệu có liên hệ với nhau .
Biểu đồ xương cá
Trường hợp áp dụng:Phân tích các mối quan hệ nhân qủa. Thông tin các mối quan hệ nhân qủa. Tạo điều kiện thuận lợi giải quyết vấn đề từ triệu chứng, nguyên nhân tới giải pháp.
Mô tả: Biểu đồ nhân qủa là một công cụ sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một kết qủa đã cho (ví dụ sự biến động trong một đặc trưng chất lượng ) và nguyên nhân tiềm tàng của nó. Nhiều nguyên nhân tiềm tàng có thể ngép lại thành hạng mục chính và hạng mục phụ để trình bày giống như một xương cá. Vì vậy, công cụ này còn được gọi là biểu đồ xương cá.
Các công cụ khác
1. Biểu đồ tương đồng (Affinity diagram); 2. Biểu đồ quan hệ (Relation diagram); 3. Biểu đồ ma trận (Matrix diagram); 4. Phân tích dữ liệu theo phương pháp ma trận; 5. Biểu đồ cây (Tree diagram); 6. Biểu đồ mũi tên (Arrow diagram); 7. Sơ đồ quá trình ra quyết định (PDPC).