BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000
Các tổ chức đặt ra câu hỏi hỏi làm thế nào để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ và đáp ứng nhất quán mong đợi của khách hàng, ISO có câu trả lời. Giải quyết các khía cạnh khác nhau của quản lý chất lượng và bao gồm một số tiêu chuẩn thông dụng - nổi tiếng nhất của ISO, trong bộ ISO 9000.
Lịch sử hình thành ISO 9001
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ISO 9001
ISO 9001 lần đầu tiên được ban hành tiêu chuẩn hoá trên thế giới vào năm 1987, tuy nhiên ISO 9001 có nền tảng và được hình thành từ những tổ chức NATO, NASA..
TẠI SAO PHẢI ÁP DỤNG ISO 9001?
ISO 9001 đưa ra các chuẩn mực cho một hệ thống quản lý chất lượng và là tiêu chuẩn duy nhất trong bộ có thể được chứng nhận (mặc dù đây không phải là một yêu cầu). Nó có thể được sử dụng bởi bất kỳ tổ chức nào, lớn hay nhỏ, bất kể lĩnh vực hoạt động. Trên thực tế, có hơn một triệu tổ chức tại hơn 170 quốc gia được chứng nhận ISO 9001.
Tiêu chuẩn này dựa trên một số nguyên tắc quản lý chất lượng bao gồm tập trung vào khách hàng, động lực và vai trò của lãnh đạo cao nhất, cách tiếp cận quá trình và cải tiến liên tục. Các nguyên tắc này được giải thích chi tiết hơn trong các nguyên tắc quản lý chất lượng của ISO. Sử dụng ISO 9001 giúp đảm bảo rằng khách hàng có được những sản phẩm và dịch vụ nhất quán, chất lượng tốt, từ đó mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.
ISO Việt Nam
BÀI VIẾT VỀ ISO TẠI VIỆT NAM
Nghiên cứu cho thấy hệ thống quản lý chất lượng (QMS) của ISO là công cụ hỗ trợ đắc lực thúc đẩy cải cách hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước. Đã gần 15 năm kể từ khi Việt Nam ...
ISO Survey
ISO SURVEY 2020
The latest results of the Survey are for 2020 which show an estimation of the number of valid certificates as of 31 December 2020. The scope of the 2020 Survey ...
LỢI ÍCH ÁP DỤNG ISO 9001
CHỨNG NHẬN ISO 9001 THEO LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ISO PHỔ BIẾN
CHỨNG NHẬN
MỘT NƠI
ĐƯỢC THỪA NHẬN
MỌI NƠI
ISO 9001:2015 - HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Các yêu cầu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9000:2015 - HỆ THỐNG QUẢN LÝ & CƠ SỞ TỪ VỰNG
Các kiến thức nền tảng cho việc hiểu và áp dụng ISO 9001
ISO 9004:2018 - HƯỚNG DẪN ĐẠT THÀNH CÔNG BỀN VỮNG
Quản lý chất lượng - hướng dẫn đạt thành công bền vững
THÔNG TIN LIÊN QUAN ISO 9001
Dr. Deming |Cha đẻ quản lý chất lượng & 14 quan điểm quản lý chất lượng
Bối cảnh tổ chức | Hiểu bối cảnh tổ chức để xác định mức chất lượng phù hợp .
Chất lượng | Hiểu đúng định nghĩa chất lượng để áp dụng ISO 9001 đáp ứng yêu cầu .
Tư duy tiếp cận rủi ro | Tiếp cận rủi ro đầy đủ sẽ giúp quá trình hoạch định hệ thống phù hợp với yêu cầu chất lượng và bối cảnh .
Hoạch định chất lượng | Quá trình thiết kế hệ thống quản lý cho phù hợp với mức độ chất lượng đã xác định .
ISO 9001
Yếu tố con người trong hệ thống quản lý|Yếu tố chính giúp thành công hệ thống quản lý chất lượng
Triết lý nền tảng áp dụng ISO 9001 | Hiểu đơn giản để tiếp cận và áp dụng ISO 9001 .
Tra cứu chứng chỉ ISO | Tra cứu hiệu lực của giấy chứng nhận ISO được cấp bởi EFC .
Khách hàng tiêu biểu | Khách hàng tiêu biểu đạt chứng nhận ISO 9001 .
Tại sao chọn EFC| Lý do chọn EFC cho chứng nhận ISO 9001 .
NỘI DUNG CHI TIẾT
Mục Lục
- 1 Chứng nhận ISO 9001
- 1.1 ISO là gì
- 1.2 ISO 9001 là gì
- 1.3 Chất lượng theo ISO là gì
- 1.4 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là gì
- 1.5 Mục đích của ISO 9001 là gì
- 1.6 Phiên bản ISO 9001 mới nhất là gì
- 1.7 Nội dung ISO 9001
- 1.8 Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
- 1.9 Học chứng chỉ ISO 9001
- 1.10 Đánh giá ISO 9001
- 1.11 Quy trình chứng nhận ISO 9001
- 1.12 Các tổ chức chứng nhận ISO tại Việt Nam
- 1.13 Tư vấn chứng nhận ISO 9001
- 1.14 Xin cấp chứng chỉ ISO
- 1.15 Hình ảnh ISO 9001
- 1.16 Dấu chứng nhận ISO 9001
- 1.17 Giấy chứng nhận ISO uy tín
- 1.18 Phạm vi chứng nhận ISO
- 1.19 Chứng chỉ ISO
- 1.20 Doanh nghiệp đạt chứng chỉ ISO
- 1.21 Điều kiện tổ chức chứng nhận hoạt động chứng nhận ISO 9001
- 1.22 Tổ chức công nhận cho ISO 9001 thông dụng tại Việt Nam
- 1.23 Chứng chỉ ISO 9001 có hiệu lực trong bao lâu
- 1.24 Chứng nhận ISO 9001 tại TP.HCM
- 1.25 Video ISO 9001
- 1.26 Câu hỏi ISO 9001
- 1.27 Báo giá chứng nhận ISO
- 1.28 Diễn giải các điều khoản ISO 9001:2015
- 1.29 Mua chứng chỉ ISO
Chứng nhận ISO 9001
ISO là gì
ISO là tổ chức tiêu chuẩn hoá của thế giới ISO (The International Organizatio Standardization) một tổ chức phi chính phủ có văn phòng tại Thuỵ Sỹ, phát triển các tiêu chuẩn cho mọi lĩnh vực trên toàn cầu.
ISO là một tổ chức quốc tế độc lập, phi chính phủ với thành viên là 166 cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
Thông qua các thành viên, tổ chức này tập hợp các chuyên gia để chia sẻ kiến thức và phát triển các tiêu chuẩn quốc tế tự nguyện, dựa trên sự đồng thuận, phù hợp với thị trường nhằm hỗ trợ đổi mới và cung cấp giải pháp cho các thách thức toàn cầu. Xem thêm về ISO
ISO 9001 là gì
ISO 9001 là một tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng với các yêu cầu cho một tổ chức ở mọi quy mô lĩnh vực hoạt động đều có thể được áp dụng.
ISO 9001 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng (“QMS”). Để được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001, một tổ chức phải tuân theo các yêu cầu đặt ra trong tiêu chuẩn ISO 9001. Tiêu chuẩn được các tổ chức sử dụng để chứng minh khả năng của họ trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ một cách nhất quán đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và quy định cũng như để chứng minh sự cải tiến liên tục.
Có một số tài liệu khác nhau trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000, nhưng ISO 9001 là tiêu chuẩn duy nhất trong bộ tiêu chuẩn 9000 yêu cầu chứng nhận. Thông thường, toàn bộ tổ chức sẽ tìm kiếm chứng nhận, nhưng phạm vi của QMS có thể được điều chỉnh để cải thiện hiệu suất tại một cơ sở hoặc bộ phận cụ thể. Phiên bản hiện tại là ISO 9001: 2015, được xuất bản vào tháng 9 năm 2015
Chất lượng theo ISO là gì
Xem chi tiết bài viết về chất lượng là gì
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là gì
Một hệ thống quản lý chất lượng gồm các hoạt động thoe đó tổ chức nhận biết các mục tiêu và xác định các qúa trình và nguồn lực để đạt được các kết quả đã đặt ra.
Tập hợp các yếu tố có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau của tổ chức để thiết lập chính sách, mục tiêu và các quá trình để đạt được các mục tiêu về chất lượng. Các yếu tố của hệ thống quản lý chất lượng thiết lập cơ cấu, vai trò và trách nhiệm, việc hoạch định, vận hành, chính sách, thực hành, quy tắc, niềm tin, mục tiêu của tổ chức và các quá trình để đạt được những mục tiêu về chất lượng.
Mục đích của ISO 9001 là gì
Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng áp dụng cho một tổ chức nhằm
-Nâng cao sự thoả mãn của khách hàng
-Tạo lòng tin cho khách hàng và các đối tác
-Hệ thống hoá các hoạt động quản lý
-Duy trì sự ổn định của sản phẩm dịch vụ
-Giảm tỷ lệ hàng hư, khiếu nại của khách hàng
-Quyết định được khoa học
-Các quyết định đúng ngay từ đầu
-Tư duy quản lý rủi ro
-Có bằng chứng thực hiện các công việc quan trọng về chất lượng.
Phiên bản ISO 9001 mới nhất là gì
-Phiên bản lần 1: ISO 9001:1987
-Phiên bản lần 2: ISO 9001:1994
-Phiên bản lần 3: ISO 9001:2000
-Phiên bản lần 4: ISO 9001:2008
-Phiên bản hiện hành: ISO 9001:2015
Nội dung ISO 9001
Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gồm 10 điều khoản
1.Phạm vi áp dụng
2.Tài liệu viện dẫn
3.Thuật ngữ và định nghĩa
4.Bối cảnh tổ chức
5.Sự lãnh đạo
6.Hoạch định
7.Hỗ trợ
8.Điều hành
9.Đánh giá kết quả hoạt động
10.Cải tiến
Tải tiêu chuẩn ISO 9001 miễn phí
Tải tiêu chuẩn ISO 9001 miễn phí
Ví dụ về ISO 9001
Ví dụ áp dụng ISO 9001
Một tổ chức khi xây dựng ISO 9001 cần xây dựng các văn bản, sau đây là ví dụ danh sách quy trình
1.Xác định bối cảnh tổ chức đánh giá rủi ro và cơ hội
2.Xác định phạm vi hệ thống
3.Chính sách chất lượng
4.Mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện
5.Quy trình đánh giá kiểm soát rủi ro
6.Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản
7.Quy trình tuyển dụng
8.Quy trình đào tạo
9. Mô tả công việc và xác định năng lực
10.Quy trình kiểm soát máy móc và thiết bị đo
11.Quy trình xem xét yêu cầu khách hàng
12.Quy trình thiết kế
13.Quy trình kiểm soát và đánh giá nhà cung cấp
14.Quy trình kiểm tra nguyên vật liệu
15.Quy trình quản lý kho và bảo toàn sản phẩm
16.Quy trình kiểm soát sản xuất
17.Kế hoạch chất lượng
18.Các quy định và hướng dẫn kiểm soát sản xuất & kiểm tra và cung cấp dịch vụ
19.Quy định nhận dạng và xác định nguồn gốc
20.Quy trình kiểm soát biến động 4M
21.Quy trình kiểm soát sản phẩm thời kỳ đầu
22.Quy trình kiểm soát không phù hợp
23.Quy trình thông qua sản phẩm
24.Quy trình giao hàng
25.Quy trình giải quyết khiếu nại
26.Quy trình thăm dò thoả mãn khách hàng
27.Quy trình kiểm soát đo lường hệ thống
28.Quy trình đánh giá nội bộ
29.Quy trình hành động khắc phục
30.Quy trình xem xét của lãnh
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
Tổ chức khi áp dụng ISO 9001 sẽ sử dụng hướng dẫn của tiêu chuẩn ISO 9001 và cùng với bối cảnh đặc thù sẽ hoạch định hệ thống phù hợp thông qua các văn bản hoá, tiêu chuẩn hoá công việc được mô tả bởi hệ thống thông tin dạng văn bản. Tổ chức sẽ áp dụng các tài liệu đã soạn, lưu trữ các thông tin (hồ sơ) từ các hoạt. Thời gian áp dụng từ 3-5 tháng, thời gian nhanh hay chậm phụ thuộc vào hiện trạng của hệ thống và sự tham gia của Lãnh đạo và mọi người.
Ví dụ về chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng là một kim chỉ nam để lãnh đạo tuyên bố và định hướng cho mọi thành viên trong tổ chức khi đã được xác định mức chất lượng phù hợp với bối cảnhcủa mình. Tuyên bố này sẽ giúp cho tổ chức xuyên suốt quan điểm về chất lượng với khách hàng nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với chiến lược kinh doanh đã được xác định ở một giai đoạn nhất định.
Theo kinh nghiệm đánh giá của EFC nhận thấy, các tập đoàn công ty đa quốc gia xây dựng chính sách chất lượng rất ngắn gọn nhiều khi chỉ là một slogan liên quan đến chất lượng phục vụ khách hàng, trong khi đó rất nhiều tổ chức của Việt Nam rất tập trung vào “chữ nghĩa” vì vậy chính sách chất lượng rất dài và chính vì dài cho nên các thành viên trong tổ chức không thể nhớ hết và quan trọng là thấu hiểu – nhiều tổ chức còn đưa cả công bố “tăng lương” cho mọi người, điều này không phải là sai, tuy nhiên tổ chức cần hiểu đúng về ý nghĩa của chính sách chất lượng trước khi bổ sung các khía cạnh khác. Chính sách chất lượng phải hiểu chủ thể là tổ chức với khách hàng chứ không phải chủ thể là ban lãnh đạo với các thành viên trong tổ chức.
Điều quan trọng của chính sách chất lượng là mọi người thấu hiểu và hành động theo định hướng chất lượng để cung cấp sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.
Để hiểu đúng và học hỏi các doanh nghiệp tập đoàn toàn cầu thành công xây dựng chính sách chất lượng, hãy sử dụng từ khoá tìm kiếm “quality policy” – tìm hình ảnh trên google.
Ví dụ chính sách chất lượng của Sony:
Chất lượng là trên hết: Chúng tôi ưu tiên chất lượng hơn lợi nhuận.
Để tạo dựng mối quan hệ tin cậy với khách hàng, chúng tôi không ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với môi trường kinh doanh, nhằm đạt được vị trí số 1 về chất lượng (Số 1 về sự hài lòng của khách hàng và giảm thiểu chi phí không chất lượng).
Ví dụ về mục tiêu chất lượng
Theo định nghĩa mục tiêu chất lượng trong ISO 9000:2015, mục tiêu chất lượng là Kết quả đạt được liên quan đến chất lượng.
Học chứng chỉ ISO 9001
Học chứng chỉ sẽ áp dụng cho cá nhân do một tổ chức tư vấn hoặc tổ chức chứng nhận cấp cho học viên. Học chứng chỉ ISO 9001 áp dụng cho Chuyên gia đánh giá trưởng và chuyên viên đánh giá nội bộ
Liên hệ EFC để đăng ký lớp học chứng chỉ ISO 9001
Đánh giá ISO 9001
“Chứng nhận: Là thủ tục để bên thứ ba đảm bảo rằng sản phẩm, quá trình, hệ thống phù hợp với yêu cầu quy định”
Đánh giá được chia làm các hình thức
Đánh giá bên thứ nhất, được doanh nghiệp hoặc mang danh doanh nghiệp tiến hành đối với mục đích xem xét của lãnh đạo và các mục đích nội bộ khác
Đánh giá bên thứ hai, được các bên quan tâm tiến hành, như khách hàng hoặc đại diện khách hàng
Đánh giá của bên thứ ba, do các tổ chức đánh giá độc lập bên ngoài tiến hành như các tổ chức thực hiện việc chứng nhận/ đăng ký phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 và ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 19011 sẽ hướng dẫn phương pháp, cách thức tổ chức đánh giá, yêu cầu đối với chuyên viên đánh giá…
Đánh giá ISO 9001 là hoạt động đánh giá được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận độc lập được đăng ký (BVC, TUV, BSI, SGS, Quacert, EFC..) hoạt động tại Việt Nam để tiến hành đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức theo tiêu chuẩn ISO 9001
Quy trình chứng nhận ISO 9001
1.Đăng ký chứng nhận
Tổ chức có yêu cầu chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sẽ đăng ký chứng nhận với Tổ chức chứng nhận với các yêu cầu được làm rõ về : Phạm vi chứng nhận, các yêu cầu ngoại trừ, địa điểm các thoả thuận chứng nhận được cam kết thực hiện.
2.Xem xét sự sẵn sàng hệ thống
Thông qua các thông tin được trao đồi để xác định tính sẵn sàng của hệ thống quản lý chất lượng áp dụng tại Tổ chức.
3.Lập kế hoạch đánh giá
Kế hoạch đánh giá được thiết lập và chương trình đánh giá sẽ được thông báo cho Tổ chức Theo từng giai đạon đánh giá
4.Thực hiện đánh giá sơ bộ
Đánh giá sơ bộ – giai đoạn 1 được thực hiện để xem xét các yếu tố chính yếu của hệ thống để Tổ chức có sự sẵn sàng cho đánh giá chính thức lần thứ 2.
5.Khắc phục
Tổ chức sẽ khắc phục các vấn đề do đoàn đánh giá phát hiện của lần đánh giá sơ bộ
6.Đánh giá chính thức
Đánh giá chính thức được thực hiện để xem xét chi tiết hệ thống để các định sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001
7.Khắc phục
Tổ chức sẽ khắc phục các điểm không phù hợp được phát hiện (nếu có) và gởi bằng chứng khắc phục cho Tổ chức chứng nhận
8.Phát hành chứng chỉ ISO 9001
Chứng chỉ ISO 9001 sẽ được phát hành cho Tổ chức.
9.Đánh giá duy trì hàng năm
Các lần đánh gíá duy trì sẽ được thực hiện để duy trì chứng nhận.
Các tổ chức chứng nhận ISO tại Việt Nam
10 tổ chức chứng nhận uy tín hàng đầu tại Việt Nam
BVC
TUV SUD
TUV Nord
BSI
SGS
Quacert
TUV Rheinland
Intertek
Vinacert
EFC
Tư vấn chứng nhận ISO 9001
Tổ chức có cần đơn vị tư vấn hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn triển khai trước khi đăng ký chứng nhận để có một hệ thống được hỗ trợ hoàn chỉnh trước khi đăng ký chứng nhận. Các bước tiến hành tư vấn ISO 9001 tại một tổ chức gồm:
1.Đào tạo nhận thức và viết tài liệu
2.Tư vấn soạn thảo tài liệu
3.Chỉnh sửa hệ thống tài liệu
4.Ban hành áp dụng hệ thống
5.Chỉnh sửa hệ thống cho phù hợp
6.Đào tạo đánh giá nội bộ
7.Tiến hành đánh giá nội bộ
8.Khắc phục
9.Đăng ký chứng nhận
10.Đánh giá chứng nhận
11.Khắc phục
12.Nhận giấy chứng nhận
13.Duy trì hệ thống
5 lý do cần sử dụng dịch vụ tư vấn ISO 9001
1. Doanh nghiệp không thể có đủ thời gian, nhân lực tự nghiên cứu áp dụng ISO 9001 cùng với tâm lý “ bụt chùa nhà không thiêng”
2. ISO 9001 chỉ hướng dẫn doanh nghiệp “làm cái gì” không hướng dẫn “làm như thế nào”
3. Việc áp dụng ISO 9001 đòi hỏi phải có các kiến thức bổ trợ về Marketing, kinh doanh, sản xuất… theo khoa học
4. Nếu không có vai trò tư vấn bên ngoài, doanh nghiệp khó có thể bố trí được thời gian để hoàn tất dự án
5. Tư vấn và đánh giá là một nghề chuyên môn để có thề cung cấp cho khách hàng những giải pháp tốt nhất
Xin cấp chứng chỉ ISO
Tuỳ theo nhu cầu và chi phí, tổ chức có thể tham khảo để lựa chọn cấp chứng chỉ ISO phù hợp, tham khảo Tổ chức chứng nhận uy tín hoặc tìm kiếm trên google.
Hình ảnh ISO 9001
Ví dụ giấy chứng nhận
Dấu chứng nhận ISO 9001
Dấu chứng nhận là biểu tượng được sử dụng khi tổ chức đã được chứng nhận từ một tổ chức được lựa chọn đánh giá và cấp chứng chỉ.
(ví dụ)
Tham khảo thêm sử dụng logo chứng nhận của EFC
Giấy chứng nhận ISO uy tín
Giấy chứng nhận ISO uy tín được cấp bởi các Tổ chức chứng nhận uy tín
Phạm vi chứng nhận ISO
Phạm vi chứng nhận ISO chính là một trong những thông tin chính trong giấy chứng nhận ISO 9001, vì dụ: “Sản xuất bao bì – Packaging manufacturing”. Phạm vi chính nhận sẽ được đăng ký và đánh giá và lưu ý đây không hẳn là thông tin trên giấy phép đăng ký lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức mà bắt buộc phải có hoạt động thực tế (hồ sơ hoạt động cho đánh giá).
Chứng chỉ ISO
Giấy chứng nhận được cấp cho tổ chức khi được tổ chức chứng nhận đánh giá phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn ISO đăng ký Xem mẫu chứng chỉ
Doanh nghiệp đạt chứng chỉ ISO
Để tra cứu những doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO từ EFC, Xem thêm thông tin Tra cứu chứng chỉ ISO
Điều kiện tổ chức chứng nhận hoạt động chứng nhận ISO 9001
Đăng ký nghị định 107 cho hoạt động chứng nhận ISO 9001
Bất kỳ tổ chức chứng nhận trong và ngoài nước khi hoạt động tại Việt Nam đều phải được đăng ký hoạt động và được cấp phép của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, tham khảo danh sách các tổ chức chứng nhận được đăng ký.
Danh sách tổ chức chứng nhận đăng ký
Tham khảo danh sách các tổ chức chứng nhận đăng ký trên trang web của Tổ cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng
Tham gia công nhận và thừa nhận ISO 9001
“Công nhận: Là thủ tục để cơ quan có thẩm quyền thừa nhận chính thức một tổ chức hay một cá nhân có năng lực tiến hành các nhiệm vụ quy định”
Tổ chức chứng nhận tham gia công nhận là hoạt động tự nguyện không bắt buộc, tuy nhiên việc được công nhận và thừa nhận sẽ chứng minh được năng lực của tổ chức chứng nhận và được chấp nhận khi hàng hoá được chứng nhận bởi một tổ chức chứng nhận được công nhận.
Tìm kiếm Tổ chức chứng nhận được thừa nhận IAF
Chứng nhận ISO Quốc tế
Chứng nhận ISO 9001 được cấp bởi Tổ chức chứng nhận được công nhận quốc tế thì được coi là chứng nhận ISO Quốc tế để phân biệt với chứng nhận bởi tổ chức chỉ đăng ký hoạt động theo nghị định 107 nhưng chưa được công nhận bởi một tổ chức độc lập.
Tổ chức công nhận cho ISO 9001 thông dụng tại Việt Nam
Mỗi tổ chức công nhận thuộc thành viên IAF đều có dấu công nhận cho giấy chứng nhận ISO 9001, tại Việt Nam các dấu công nhận sau rất phổ biến gồm:
– UKAS
– JAS-ANZ
– BOA
Các tổ chức công nhận này đều là thành viên của Diễn đàn công nhận thế giới IAF vì vậy, một tổ chức chứng nhận được công nhận bởi một tổ chức công nhận như trên sẽ có giá trị được chấp nhận toàn cầu.
Mẫu chứng chỉ công nhận
Chứng chỉ ISO 9001 có hiệu lực trong bao lâu
Giấy chứng nhận ISO 9001 có hiệu lực trong thời gian 3 năm, tuy nhiên hàng năm sẽ thực hiện đánh giá duy trì
Chứng nhận ISO 9001 tại TP.HCM
Nếu doanh nghiệp ở tại TP. HCM – khu vực phía nam thì việc chọn một tổ chức chứng nhận có trụ sở tại TP.HCM sẽ thuận tiện cho doanh nghiệp về thời gian và cách thức đánh giá của chuyên gia. Hãy tìm kiếm danh sách đăng ký chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tìm kiếm tổ chức chứng nhận có trụ sở tại TP.HCM (không phải chi nhánh).
Video ISO 9001
Câu hỏi ISO 9001
Tham khảo thêm các câu hỏi thường gặp khác về ISO 9001
Báo giá chứng nhận ISO
Giá dịch vụ chứng nhận ISO sẽ phụ thuộc vào mục đích chứng nhận, quy mô tổ chức, địa điểm chứng nhận, hiện trạng hệ thống … phí tham khảo sẽ từ 10.000.000 – 50.000.000 VNĐ. Để yêu cầu báo gía dịch vụ chứng nhận ISO từ EFC, vui lòng để lại thông tin hoặc gọi ngay để yêu cầu dịch vụ.
Diễn giải các điều khoản ISO 9001:2015
Để có thể hiểu tường tận ISO 9001:2015 cần có chương trình đào tạo và đào tạo đặc thù cho lĩnh vực hoạt động của tổ chức/ doanh nghiệp, trong phạm vi mô tả này trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm của chuyên gia EFC, sẽ tập trung vào những yếu tố trọng yếu của các điều khoản được diễn giải
4. Bối cảnh tổ chức
4.1 Hiểu tố chức và bối cảnh tổ chức
Bối cảnh tổ chức gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài của tổ chức, xác định được bối cảnh sẽ giúp tổ chức có những quyết sách để hoạch định (thiết kế) hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với định hướng chiến lược kinh doanh và nhóm khách hàng mục tiêu. Tham khảo thêm bài viết về bối cảnh tổ chức.
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức cần xác định Bản bối cảnh của tổ chức
4.2 Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
Mục đích chính của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 là thoả mãn khách hàng và khách hàng, tuy nhiên ngoài khách hàng, tổ chức cần xác định các bên liên quan khác mà những bên lên quan này có ảnh hưởng đến hệ thống hoặc cũng chính là bên mà tổ chức cần đáp ứng các yêu cầu liên quan.
Ví dụ: Tổ chức là nhà thầu phụ trong thi công xây dựng, vậy nhà thầu chính sẽ là khách hàng của tổ chức này, tuy nhiên bên liên quan ở đây chính là chủ đầu tư, ngoài ra bên liên quan gồm có tư vấn thiết kế, giám sát công trình, nhà cung cấp, nhà thầu, đơn vị kiểm định, …
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức cần xác định nhu cầu và mong đợi bên quan tâm
4.3 Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng
Phạm vi hệ thống để mô tả các yếu tố chính của hệ thống quản lý chất lượng như địa điểm hoạt động của tổ chức, các sản phẩm dịch vụ, các điều khoản của tiêu chuẩn được ngoại trừ. Theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015, tổ chức không bắt buộc phải thiết lập Sổ tay chất lượng, tài liệu mô tả phạm vi hệ thống sẽ được thay thế với nội dung ngắn gọn hơn.
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức phải xác định mô tả phạm vi hệ thống
4.4 Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình hệ thống
Một trong những yếu tố cốt lõi của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đó là tiếp cận quản lý theo quá trình. Việc quản lý theo quá trình giúp cho các công việc trong tổ chức được thiết kiểm soát tiến trình công việc và điểm quan trọng là vai trò nối kết các phòng ban/ bộ phận thành những mắt xích gắn kết và quan trọng công việc của quá trình này để đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm/ dịch vụ chất lượng.
HÌnh thức thể hiện của qúa trình là thủ tục/ quy trình, chính vì vậy khi tổ chức thiết lập hệ thống hãy tập trung vào bản chất của quá trình và thiết kế các quá trình tối ưu. Phiên bản ISO 9001:2015 không bắt buộc doanh nghiệp phải thiết lập các quy trình mà căn cứ vào bối cảnh của tổ chức, các rủi ro, tổ chức sẽ xác định các quá trình và lưu ý giá trị của quá trình là sự nối kết các phòng ban. Với tổ chức quy mô càng lớn, yếu tố này càng hữu ích. Kinh nghiệm đánh giá của EFC cho thấy, rất nhiều tổ chức chỉ xây dựng bề nổi của ISO 9001 – họ không cần hiểu rõ tiêu chuẩn (để tiêu chuẩn qua một bên), không hiểu thấu đáo về quản lý quá trình, và bắt tay vào soạn ra các quy trình bằng cách viết ra những gì đang làm và cho rằng đó là ISO, khi đó có rất nhiều phòng ban đều có những quy trình cho một đầu công việc mà không thấy rằng bản chất chỉ cần một quy trình và mỗi phòng ban là một mắt xích và nhờ quy trình đã nối kết mối quan hệ với các phòng ban thành tính hệ thống, hậu quả sinh ra khối lượng lớn giấy tờ quy trình nhưng công việc vẫn không được quản lý đạt được kết quả mong muốn.
5. Sự lãnh đạo
5.1 Sự lãnh đạo và cam kết và Hướng vào khách
Khi quy mô còn chưa lớn cùng với quá trình quản lý chưa có tính hệ thống cao, ở giai đoạn này vai trò của lãnh đạo sẽ quyết định sự thành bại của tổ chức và trong đó có việc tiếp cận và xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
Kinh nghiệm 20 năm của chuyên gia tại Việt Nam, chúng tôi thấy rằng, bối cảnh đã thay đổi nhiều về cách tiếp cận ISO của rất nhiều doanh nghiệp, 20 năm trước việc thực hiện của doanh nghiệp rất nghiêm túc, cầu thị để đạt được một hệ thống quản lý hữu hiệu, thực chất và giai đoạn này đã chứng kiến rất nhiều doanh nghiệp phát triển và có thương hiệu như ngày hôm nay. Giai đoạn hiện tại của những doanh nghiệp trẻ mới phát triển việc tiếp cận chứng nhận ISO 9001 ngoài việc sử dụng ISO 9001 để đánh bóng thương hiệu, hãy tập trung để xây dựng một công cụ quản lý hữu hiệu cho chính mình để thoả mãn khách hàng và cải thiện hoạt động nội bộ.
5.2 Chính sách chất lượng
Chính sách là kim chỉ nam định hướng mong muốn tổ chức đeo đuổi nhằm thoả mãn các yêu cầu và mong đợi của khách hàng.
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức cần thiết lập chính sách chất lượng.
Xem thêm chính sách chất lượng
5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức
Các trách nhiệm, quyền hạn của các vị trí nhân sự được xác định, được phân công rõ ràng tránh tình trạng công việc bị chồng chéo. Tuy nhiên để thực hiện yêu cầu này tổ chức cần cân nhắc về quy mô, khi quy mô còn nhỏ một người có thể kiêm nhiệm nhiều vị trí là việc bình thường và cần làm trong giai đoạn này, khi quy mô doanh nghiệp lớn sẽ có người chuyên trách và tách bạch một cách rõ ràng và lưu ý các tiếp cận chủ đạo của ISO 9001 là quản lý theo quá trình, quan trọng là trách nhiệm được phân rõ trong qúa trình chứ không phải để đáp ứng yêu cầu ISO 9001 cho bài bản cần các phòng ban đầy đủ trong khi thực tế không đến mức phát triển như vậy.
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức cần thiết lập sơ đồ tổ chức, mô tả công việc.
6. Hoạch định
6.1 Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
Cách tiếp cận của ISO 9001:2015 khác với các phiên bản tiền thân của tiêu chuẩn này đặc biệt phiên bản ISO 9001:1987, ISO 9001:1994 – cứ mỗi yêu cầu phải thiết lập quy trình dạng văn bản – chính điều khoản này cũng ăn sâu vào trong cách thức xây dựng và thiết lập hệ thống quản lý chất lượng. Phiên bản ISO 9001:2015 bắt đầu từ hiểu bối cảnh, phân tích rủi ro và xác định các cơ hội, yếu tố này giúp tổ chức tiếp cận hệ thống một cách rất linh động, tập trung vào các yếu tố rủi ro và có sự ưu tiên một vấn đề trong một thời gian nhất định, điều này giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực để phát triển một cơ hội hoặc kiểm soát một rủi ro đáng kể nhằm đạt được mục tiêu mong muốn.
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức cần xây dựng Xác định bối cảnh, các bên liên quan kèm theo phân tích rủi ro và cơ hội; các hành động từ phân tích này, danh sách các tài liệu của tổ chức.
Xem thêm hoạch định chất lượng
6.2 Mục tiêu chất lượng
Mục tiêu chất lượng sẽ được thiết lập để tổ chức đặt ra các kết quả cần đạt được với khía cạnh chất lượng như : thời gian giao hàng đúng hẹn, khiếu nại của khách hàng, tỷ lệ sai lỗi trong sản xuất và cung cấp dịch vụ. Tham khảo thêm về mục tiêu chất lượng
6.3 Hoạch định sự thay đổi
Yếu tố hoạch định hệ thống dựa trên bối cảnh tại thời điểm xem xét, bên liên quan và phân tích rủi ro, tuy nhiên các yếu tố này có thể thay đổi và nhiều khi thay đổi ngay sau thời điểm chúng ta đã hoạch định hệ thống, sự thay đổi này đòi tổ chức phải có giải pháp ứng phó kịp thời để đảm bảo các chiến lược kinh doanh phù hợp và điều này kéo theo việc xem xét lại tính phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo tính nhất quán và công cụ bổ trợ hữu hiệu cho hoạt động kinh doanh đáp ứng yêu cầu và mong đợi của khách hàng.
Để đáp ứng yêu cầu này, tổ chức có thể tiến hành xem xét của lãnh đạo và các hành động được xác định cùng các kế hoạch thực hiện
7. Hỗ trợ
7. 1 Nguồn lực
7.1.2 Nhân lực
Con người là yếu tố quan trọng nhất đối với sự phát triển của tổ chức, nguồn nhân lực cũng chính là nguồn lực thiết yếu để đạt được các mục tiêu đặt ra của hệ thống quản lý chất lượng.
Xem thêm bài yếu tố con người trong hệ thống quản lý.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: kế hoạch nhân lực, quy trình tuyển dụng
7.1.3 Cơ sở hạ tầng
Các yêu cầu về cơ sở được tổ chức xác định cho phù hợp với sản phẩm và dịch vụ. Cơ sở hạ tầng gồm các yếu tố về nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguồn lực vận chuyển, công nghệ thông tin.
Trên cơ sở xác định bối cảnh và đánh giá rủi ro, tổ chức có thể quyết định các hành động phù hợp cho yêu cầu này, với phiên bản trước và quan điểm đánh giá chứng nhận, nếu không có kế hoạch bảo trì và thực hiện với máy móc thiết bị sẽ được coi là điểm không phù hợp, tuy nhiên theo ISO 9001, tổ chức sẽ chứng mình rằng hiện tại các yếu tố này không xảy ra rủi ro với quá trình cung cấp sản phẩm và dịch vụ và qua đánh giá không phát hiện các vấn đề chất lượng do nguyên nhân từ yếu tố này thì tổ chức hoàn toàn phù hợp.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này bao gồm: Quy trình quản lý cơ sở tầng, quy trình quản lý máy móc thiết bị, quy trình bảo trì xe, quy trình bảo trì hệ thống công nghệ thông tin.
7.1.4 Môi trường cho vận hành các quá trình
Với yêu cầu riêng cho sự phù hợp cho sản phẩm, tổ chức sẽ xác định các yêu cầu này và đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp các yêu cầu này. Môi trường bao gồm yếu tố phần cứng như nhiệt độ, ánh sáng, tiếng ồn…, yếu tố môi trường phần mềm như cảm xúc, tâm lý.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: quy trình kiểm soát môi trường làm việc, các chính sách khen thưởng.
7.1.5 Các nguồn lực theo dõi và đo lường
Yêu cầu của này của ISO 9001:2015 đưa ra yêu cầu toàn diện hơn so với các phiên bản trước, nguồn lực đo lương được sử dụng mang tính tổng quát vì trên thực tế ngoài thiết bị đo, con người có thể chính là nguồn lực để thực hiện quá trình đo lường mà đôi khi đặc thù không sử dụng thiết bị. Đối với thiết bị đo, tổ chức có thể thực hiện hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận – hiệu chuẩn nội bộ với yêu cầu có liên kết chuẩn với các thiết bị chuẩn. Trong trường hợp tổ chức không sử dụng thiết bị đo lường cho quá trình đo lường, tổ chức có thể loại trừ áp dụng yêu cầu này.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: quy trình kiểm soát thiết bị đo, quy trình kiểm soát đo lường, hướng dẫn hiệu chuẩn nội bộ/ kiểm tra xác nhận.
7.1.6 Tri thức của tổ chức
Tri thức của tổ chức là kiến thức đặc trưng đối với tổ chức; được thu thập từ kinh nghiệm, từ những sự cố gặp phải được rút kinh nghiệm, từ những hoạt động tối ưu được tiêu chuẩn hoá thông quá quy trình, quy định, hướng dẫn công việc. Tri thức của tổ chức là một tài sản vừa vô hình và hữu hình, tri thức cũng luôn luôn được cập nhật từ bên trong và bên ngoài thông qua như các tiêu chuẩn; học viện; hội nghị; thu thập kiến thức từ khách hàng hoặc các nhà cung cấp bên ngoài…
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: ngân hàng dữ liệu sai lỗi, các tài liệu hệ thống, các yêu cầu từ khách hàng, nhà cung cấp, các thông tin học tập, hội thảo, cam kết bảo mật thông tin khi nhân viên nghỉ việc.
7.2 Năng lực
Phiên bản trước cần bốn yếu tố xác định năng lực của một vị trí đó là giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm và kỹ năng, yêu cầu ISO 9001: 2015 được xác định gồm giáo dục, đào tạo hoặc kinh nghiệm, yếu tố kinh nghiệm của nhân sự có thể thay thế được bằng cấp, đào tạo, điều này rất phù hợp với tình hình thực tế – trừ nghành nghề đã có quy định của luật định. Đây là yêu cầu chính yếu cho các yêu cầu về nguồn nhân lực, với những tổ chức đã có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động, họ đã xác định vị trí năng lực đã chuẩn hoá vì vậy việc tuyển dụng, đào tạo được thực hiện rất đúng vị trí và không mất nhiều thời gian để nhân sự mới hội nhập và phát huy năng lực cùng với tỷ lệ biến động rất thấp, đây là yếu tố quan trọng cho sự ổn định và phát triển của tổ chức.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Bản mô tả công việc bao gồm nội dung yêu cầu năng lực của vị trí
7.3 Nhận thức
Đây cũng là nội dung mà nhiều tổ chức của Việt Nam chưa thực hiện tốt đặc biệt các tổ chức có quy mô nhỏ, việc đào tạo, huấn luyện nội bộ nói chung chưa được chú trọng và không có hệ thống và điều này tác động không nhỏ đến sự phát triển năng lực của nhân viên cho hoạt động quản lý chất lượng, sự thành công phát triển của tổ chức.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy định đào tạo, chương trình đào tạo, bằng chứng đào tạo chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng…
7.4 Trao đổi thông tin
Chúng ta nghe đến khái niệm “nhà máy hiển thị” đặc biệt các công ty của Nhật Bản – các thông tin về tình trạng chất lượng, quá trình sản xuất, mục tiêu chất lượng.. luôn được sẵn sàng để mọi người đều nắm thông tin diễn biến tình trạng quản lý chất lượng để cùng tham gia đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Ngay cả việc tổ chức họp trao đổi thông tin cũng được tổ chức một cách có hệ thống – cứ mỗi buổi buổi trước giờ làm việc như thường lệ các công nhân của mỗi tổ sản xuất sẽ được tập hợp để tổ trưởng phổ biến tình trạng sản xuất và mục tiêu cần đạt được những điểm cần điều chỉnh, việc này được thực chỉ trong thời gian dưới 5 phút và một ngày được tổ chức 2 lần. Khi có vấn đề về chất lượng các nhân sự liên quan được triệu tập và có thể họp đứng lại khu vực sản xuất để kịp thời các đối sách kiểm soát chất lượng.
7.5 Thông tin được lập thành văn bản
Nghĩ đến tài liệu là chúng ta nghĩ ngay đến “giấy tờ” dù rằng từ phiên bản trước đã định nghĩa tài liệu là thông tin và phương tiện hỗ trợ, phương tiện hỗ trợ có thể là giấy, đĩa từ, quang, hình ảnh hay mẫu gốc. Vậy ngay khái niệm tài liệu của phiên bản trước, việc sử dụng giấy cũng chỉ là một phương tiện trong nhiều loại phương tiện để truyền tải thông tin nhưng do chúng ta đã sống trong một thời đại dài sử dụng giấy là phương tiện vì vậy cứ nghĩ đến tài liệu là trong đầu nghĩ ngay tới giấy.
Phiên bản ISO 9001:2015 đã sữ dụng khái niệm “thông tin được lập thành văn bản” cho dù bản chất không có thay đổi nhưng khái niệm này giúp cho các tổ chức sử dụng định nghĩa này cho phù hợp với giai đoạn mới – giai đoạn phát triển bùng nổ công nghệ thông tin và tổ chức sử dụng các công cụ này cho kiểm soát quy trình và lưu trữ hồ sơ.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy trình kiểm soát thông tin bằng văn bản.
8. Điều hành
8.1 Hoạch định và kiểm soát điều hành
Quá trình hoạch định hệ thống – hoạch định lớn đã được yêu cầu trong điều khoản 6, tuy nhiên yêu cầu này tập trung cho quá trình hoạch định sản phẩm, với những tổ chức sản xuất những mặt hàng cố định không thay đổi nhiều chủng loại, việc hoạch định sản phẩm mang tính cố định trong một khoảng thời gian nhất định nhưng với những tổ chức các sản phẩm theo dự án, theo yêu cầu khác biệt của từng đơn hàng, việc hoạch định cho sản phẩm/ dịch vụ rất cần thiết và quan trọng cho việc kiểm soát chất lượng để đảm bảo đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Từ phân tích đặc trưng yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của sản phẩm, tổ chức sẽ hoạch định việc bố trí máy móc, con người phù hợp, cách thức kiểm soát, cách thức kiểm tra sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Kế hoạch chất lượng
8.2 Yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ
Điều khoản này yêu cầu tổ chức phải hiểu rõ các yêu cầu của khách hàng và xem xét đầy đủ năng lực của mình để đảm bảo xác nhận các yêu cầu của khách hàng đúng như cam kết. Chất lượng hiểu theo phương châm “đúng ngay từ đầu”, quá trình tiếp nhận hiểu đúng, đủ yêu cầu của khách hàng là bước quan trọng đầu tiên cho phương châm này nếu bước này đã sai, hoặc không đủ thì hậu quả thiệt hại càng lớn khi yêu cầu này được thực hiện.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy trình xem xét yêu cầu khách hàng, quy trình đặt hàng …
8.3 Thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ
Từ quá trình hiểu đúng và đủ yêu cầu khách hàng, quá trình thiết kế và phát triển sẽ chuyển các yêu cầu của khách hàng thành những đặc tính của sản phẩm và dịch vụ. Quá trình thiết kế đảm bảo đầu ra đúng bản chất yêu cầu của sản phẩm/dịch vụ, công năng sử dụng. Thiết kế và phát triển cần sử dụng các thông tin và kinh nghiệm tương tự cùng với kiểm soát rủi ro để ngăn ngừa những thiếu sót, sai lỗi cho quá trình nguyên vật liệu, sản xuất, chuyển giao, sử dụng sản phẩm. Nếu bản chất không không có quá trình thiết kế thì có thể loại trừ điều khản này.
Các tài liệu mang tính tổ chức tham khảo cho yêu cầu này: Kế hoạch chất lượng; Quy trình thiết kế, phân tích FMEA.
8.4 Kiểm soát các sản phẩm và dịch vụ do bên ngoài cung cấp
Tất cả các phiên bản trước đó đều sử dụng khái niệm “mua hàng”, phiên bản này không sử dụng khái niện này cho thấy quan điểm với nhà cung cấp không chỉ dừng nại ở khái niệm mua bán mà phải là một quan hệ lâu dài, bền vững, gắn kết hơn. Quá trình kiểm soát nhà cung cấp tốt sẽ đảm bảo đầu vào ổn định, đây là một trong yếu tố chính yếu để đạt được chất lượng sản phẩm dịch vụ đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy trình đánh giá nhà cung cấp, Quy trình mua hàng, Quy định kiểm soát nguyên liệu đầu vào.
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
8.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
Đây là quá trình chính cho quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ, quá trình quyết định phần lớn đến chất lượng. Đây cũng là một điều khoản mà nhiều doanh nghiệp do hiểu tiêu chuẩn ISO không tường tận dẫn tới không phát huy được giá trị của tiêu chuẩn này, những điểm hạn chế theo kinh nghiệm đánh giá EFC thấy ở các tổ chức sản xuất, hầu như các tổ chức chỉ biết tới “ quy trình” và sử dụng quy trình trong quá trình kiểm soát chất lượng trong sản xuất, với những tổ chức nếu chỉ sản xuất một sản phẩm thì không thấy vấn đề nhưng nếu sản phẩm này có cả trăm, thậm trí cả nghìn sản phẩm với thông số khác nhau dù rằng các bước quá trình sản xuất đều có bấy nhiêu bước. Vậy việc mô tả cả bước sản xuất ở đây không thể đáp ứng sự khác biệt của nhiều thông số sản phẩm. Hoặc bản mô tả công việc, nhìn thì thấy hình thức cũng giống nhau ở chỗ được treo tại nơi làm việc, tuy nhiên xem xét đến nội dung thì hoàn toàn khác nhau, họ soạn hướng dẫn công việc chính là hướng dẫn các bước để vận hành cái máy – điều này không phải không cần mà chỉ cần cho quá trình đào tạo hội nhập chứ không thể nào công nhân sáng ra trước khi làm phải đọc xem máy này có mấy bước để vận hành. Trong khi đó hướng dẫn công việc rất cần thiết cho công nhân biết được với sản phẩm đang sản xuất thì lưu ý vấn đề gì, các thông số chính và hướng dẫn này được thay đổi khi sản phẩm khác được thay đổi (ngày nay sự phát triển công nghệ thông tin ngay đến cả người công nhân trong sản suất có một máy tính và họ quét mã sản phẩm sản xuất, ngay sau đó màn hình máy tính xuất hiện hướng dẫn cho đúng chủng loại sản phẩm này cho công đúng công đoạn này). Các chuyên gia EFC đã đánh giá cho những công ty của Nhật, họ có thể sản xuất 3.000 loại sản phẩm khác nhau mà không dùng đến các quy trình gồm các bước được mô tả để kiểm soát quá trình sản xuất này.
Đặc thù của quá trình này, cần có tài liệu mô tả các chi tiết thông số kiểm soát máy móc thiết bị, thông số công đoạn, chỉ tiêu đo lường kiểm soát trên kế hoạch chất lượng đã được xác định.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Kế hoạch chất lượng, quy trình kiểm soát công đoạn, hướng dẫn công việc (không phải hướng dẫn vận hành máy…)
8.5.2 Nhận biết và xác định nguồn gốc
Nhận biết trạng thái để tránh tình trạng vô tình sử dụng sai tình trạng của sản phẩm như sản phẩm đã kiểm tra đạt và không đạt.
Xác định nguồn gốc để truy xuất được nguồn gốc của các công đoạn tạo sản phẩm như các khâu, nguyên vật liệu, máy móc, người kiểm tra .. đây là một yêu cầu cũng của khách hàng hoặc tổ chức để truy tìm được nguyên nhân gốc rễ nếu sự cố xảy ra.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy định nhận dạng và xác định nguồn gốc
8.5.3 Tài sản của khách hàng hoặc của nhà cung cấp bên ngoài
Tổ chức phải có biện pháp để kiểm soát, bảo quản, bảo vệ đối với tài sản của khách hàng, nhà cung câp. Tài sản bao gồm hữu hình và vô hình như quyền sáng chế, mẫu mã..
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy định nhận dạng và xác định nguồn gốc
8.5.4 Bảo toàn sản phẩm
Trong qúa trình sản xuất từ nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, giao hàng đến tay khách hàng đảm bảo sản phẩm nguyên vẹn (hàng mới) đòi hỏi quá trình kiếm soát cho từng công đoạn và đánh giá rủi ro để có những giải pháp bảo quản, bảo vệ sản phẩm. Dễ dàng nhận thấy những sản phẩm có giá trị hoặc từ những doanh nghiệp đẳng cấp, chúng ta thấy các bao gói vận chuyển sản phẩm cả một sự khác biệt và khi khách hàng mở bao gói đúng nhận được một sản phẩm đúng nghĩa là “mới”.
EFC đã đánh giá có những công ty họ dùng một lớp cao su để trải cho cả một xường vài nghìn m2 để ngăn ngừa sản phẩm có rớt xuống đất để tránh trầy xước mà đây chỉ là sản phẩm cơ khí.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy định bảo quản, bao gói, vận chuyển, quy trình quản lý kho.
8.5.5 Các hoạt động sau giao hàng
Các yêu cầu luật định hoặc các cam kết bảo hành, bảo trì đối với sản phẩm
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Hợp đồng bảo hành, bảo trì, quy trình kiểm soát bảo hành, quy trình kiểm soát bảo trì, quy trình hỗ trợ tái chế…
8.5.6 Kiểm soát các thay đổi
Các thay đổi sẽ được người có thẩm quyền quyết định và các hồ sơ (thông tin dạng văn bản được lưu giữ) sẽ được yêu cầu lưu lại để xác nhận khi cần thiết.
8.6 Chuyển giao sản phẩm và dịch vụ
Các doanh nghiệp toàn cầu sản xuất của Nhật bản đã phát triển quản lý đến mức mỗi người công nhân là một người kiểm tra, tuy nhiên họ vẫn tổ chức một khâu kiểm tra độc lập cuối cùng. Ở Việt Nam quá nhiều doanh nghiệp sản xuất hoàn toàn không tổ chức khâu kiểm tra cuối cùng và cũng chắc chắn rằng trong sản xuất cũng chưa thể tổ chức được một người công nhân là một người kiểm.
Các sản phẩm chỉ được xuất xưởng khi có bằng chứng kiểm tra và thông qua của bộ phận kiểm tra này.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Kế hoạch chất lượng kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra, bản kiểm tra..
8.7 Kiểm soát đầu ra không phù hợp
Một điểm lưu ý cho quá trình này theo kiến nghị EFC, các tổ chức khi thực hiện yêu cầu này hãy phân loại sản phẩm không phù hợp thành các mức độ như nặng, nhẹ để có các giải pháp tương ứng, qua kinh nghiệm đánh giá cho thấy rất nhiều doanh nghiệp thực hiện yêu cầu này chỉ có duy nhất một các xử lý vì vậy có những sản phẩm lỗi nhỏ mà quy trình phải thực hiện một phiếu hành động khắc phục gồm phân tích nguyên nhân, giải pháp… điều này hoàn toàn không phù hợp trong thực tế, dẫn tới áp dụng đối phó khi có đánh giá và không có hồ sơ thực, không có thống kế chi tiết các sản phẩm không phù hợp để có thông tin đánh giá hiệu lực hoạt động quản lý chất lượng.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: Quy trình kiểm soát đầu ra không phù hợp.
9. Đánh giá kết quả hoạt động
9.1 Theo dõi , đo lường, phân tích, đánh giá
Hoạch định quá trình theo dõi, đo lường giúp cho tổ chức nắm bắt được hiện trạng hoạt động quản lý chất lượng để đưa ra các đối sách để đạt được tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.
9.1.2 Sự thoả mãn của khách hàng
Chỉ số quan trọng, chính yếu đầu tiên cần theo dõi và đo lường đó là sự thoản mãn của khách hàng, ISO 9000:2015 – ngay cả khi các yêu cầu của khách hàng được thống nhất với khách hàng và được thực hiện, thì việc này không nhất thiết đảm bảo được sự thoả mãn của khách hàng.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: khảo sát khách hàng, phản hồi của khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ cung cấp, các cuộc họp với khách hàng, phân tích thị phần, thăm hỏi, yêu cầu bảo hành và các báo cáo của đại lý.
9.1.3 Phân tích và đánh giá
Khi đã thu thập được cái dữ liệu theo hoạch định, việc phân tích dữ liệu sẽ cho tổ chức thấy dõ được hiện trạng quản lý, các xu huống để có những giải pháp kịp thời
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: quy trình đo lường, phân tích, Hướng dẫn kỹ thuật thống kê
9.2 Đánh giá nội bộ
Đánh giá nội bộ được thực hiện định kỳ, không ít hơn một lần trong năm, chính những đội ngũ đánh giá viên đã thay mặt cho ban lãnh đạo để đánh giá các hoạt động kiểm soát chất lượng định kỳ, từ kết quả đánh giá này lãnh đạo sẽ nắm rõ về việc tuân thủ hệ thống.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: quy trình đánh giá nội bộ, chứng chỉ đánh giá viên nội bộ.
9.3 Xem xét của lãnh đạo
Qua hoạt động xem xét của lãy đạo, lãnh đạo sẽ nắm rõ đầy đủ các khía cạnh hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng, từ đó đưa ra các đối sách cho việc nâng cao tính hiệu lực, nâng co sự thoả mãn của khách hàng và cung cấp các nguồn lực cần thiết.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: quy trình đánh xem xét của lãnh đạo/ biên bản xem xét của lãnh đạo.
10. Cải tiến
10.1 Khái quát
Thông qua chính sách, mục tiêu, quá trình đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo để không ngừng cải tiến hệ thống để đáp ứng bối cảnh nhằm thoả mãn khách hàng
12.2 Sự không phù hợp và hành động khắc phục
Những sai lỗi, những sự cố ngoài việc xử lý sự cố, việc quan trọng tiếp theo là phân tích nguyên nhân gốc rể, đưa ra các giải pháp để các vấn đề không còn lặp lại đây cũng chính là một trong những hành động cải tiến.
Các tài liệu mang tính tham khảo cho yêu cầu này: quy trình hành động khắc phục
Mua chứng chỉ ISO
“Mua” chứng chỉ ISO được không ít các lượt tìm kiếm trên google để đăng ký dịch vụ đào tạo, tư vấn và đánh giá/ chứng nhận tiêu chuẩn ISO.
EFC Certification ISO 9001
by Biên tập EFC, 2019-03-10