Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng QCVN 16:2017
Sơ nét chứng nhận hợp quy QCVN 16
Chứng nhận hợp quy QCVN 16:2017 sản phẩm vật liệu xây dựng là hoạt động kiểm nghiệm, đánh giá và xác nhận chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2017.
Việc công bố hợp quy được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Là hoạt động bắt buộc đối với các cá nhân hay tổ chức.
Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2017 là một bước không thể thiếu đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối vật liệu xây dựng trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ. Là yêu cầu bắt buộc khi lưu thông hàng hoá tại Việt Nam
Phạm vi chứng nhận hợp quy QCVN 16
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh.
Phạm vi chứng nhận hợp quy QCVN 16
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm. Nếu chưa rõ, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh chủng loại sản phẩm. Tên các sản phẩm được quy định dựa theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc quốc tế. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường phải có (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.Lợi ích chứng nhận hợp quy QCVN 16
- Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan nhờ áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
- Tăng khả năng trúng thầu/ đấu thầu
- Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng
- Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần
- Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước
- Giúp doanh nghiệp có lợi thế khi xuất khẩu ra nước ngoài khi sản xuất theo quy trình ISO 9001 và đạt được chứng nhận ISO 9001
- Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường
Phương thức đánh giá chứng nhận hợp quy QCVN 16
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
Được áp dụng cho từng lô sản phẩm. Đánh giá sản phẩm điển hình trên cơ sở thử nghiệm mẫu. Có hiệu lực không thời hạn và chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm đã được đánh giá